桌子下面有地毯。这句话用越南语表达为:
A: Cái thảm ở dưới cái bàn.
B: Cái thảm ở trên cái bàn.
C: Cái bàn ở trong cái thảm .
D: Cái bàn ở dưới cái thảm .
A: Cái thảm ở dưới cái bàn.
B: Cái thảm ở trên cái bàn.
C: Cái bàn ở trong cái thảm .
D: Cái bàn ở dưới cái thảm .
举一反三
- Tôi mới ăn xong một _____ quả cam thì xe đến. A: rưỡi B: rưởi C: nửa
- Qua quan sát và tính toán thời gian ______, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng, người ta phân chia thời gian theo ngày, tháng, năm và chia thành giờ phút. A: lặn B: mọc C: di chuyển D: mặt trời
- Dưới sự cai trị của thực dân Pháp, Việt Nam đã từ xã hội phong kiến trở thành xã hội( )( ) A: thực dân B: bán thực dân C: bán phong kiên D: bán thực dân bán phong kiến
- 【阅读理解】PHIÊN CHỢ KHÔNG NÓI THÁCH, KHÔNG MẶC CẢ Khống hiểu phiên chợ như thế có từ bao giờ nhưng đến nay nó vẫn được duy trì. Đó là phiên chợ của một làng vùng trung du gần thị xã Bắc Giang. Phiên chợ chỉ mở một ngày trong một năm vào sáng mồng 2 Tết âm lịch. Buổi sáng, nhà nhà trong làng và bà con trong vùng mang những nông sản như: thóc, gạo, đậu, lạc, rau tươi, hoa quả, gà, vịt.. ra chợ bán. Nhìn chung, phiên chợ này có hầu hết các loại hàng hoá như những phiên chợ nông thôn bình thường nhưng chỉ khá
- Nhìn vào những tấm ảnh cũ, tôi nhớ( )tuổi học trò mười mấy năm trước đây.() A: ra B: lại C: mãi D: với