读下列语句,说出其中的“供”“当”“挨”“宁”的准确读音分别是()。后者白天开不起暖气,供不起午餐,孩子的营养全靠学校里免费的中饭,甚至可以多拿些回家当晚餐。学校停课一天,穷孩子就受一天冻,挨一天饿,所以老师们宁愿自己苦一点儿,也不能停课。
A: 供(gòng),当(dàng),挨(ái),宁(nìng)
B: 供(gōng),当(dàng),挨(ái),宁(nìng)
C: 供(gòng),当(dāng),挨(ái),宁(nìng)
D: 供(gòng),当(dāng),挨(āi),宁(níng)
A: 供(gòng),当(dàng),挨(ái),宁(nìng)
B: 供(gōng),当(dàng),挨(ái),宁(nìng)
C: 供(gòng),当(dāng),挨(ái),宁(nìng)
D: 供(gòng),当(dāng),挨(āi),宁(níng)
举一反三
- 读下列语句,说出其中的“供”“当”“挨”“宁”的准确读音分别是。 后者白天开不起暖气,供不起午餐,孩子的营养全靠学校里免费的中饭,甚至可以多拿些回家当晚餐。学校停课一天,穷孩子就受一天冻,挨一天饿,所以老师们宁愿自己苦一点儿,也不能停课
- 读下列语句,说出其中的“供”“当”“挨”“宁”的准确读音分别是( )。 后者白天开不起暖气,供不起午餐,孩子的营养全靠学校里免费的中饭,甚至可以多拿些回家当晚餐。学校停课一天,穷孩子就受一天冻,挨一天饿,所以老师们宁愿自己苦一点儿,也不能停课
- Nắng mỗi lúc...... gay gắt. A: một B: mỗi C: càng D: những
- 【阅读理解】PHIÊN CHỢ KHÔNG NÓI THÁCH, KHÔNG MẶC CẢ Khống hiểu phiên chợ như thế có từ bao giờ nhưng đến nay nó vẫn được duy trì. Đó là phiên chợ của một làng vùng trung du gần thị xã Bắc Giang. Phiên chợ chỉ mở một ngày trong một năm vào sáng mồng 2 Tết âm lịch. Buổi sáng, nhà nhà trong làng và bà con trong vùng mang những nông sản như: thóc, gạo, đậu, lạc, rau tươi, hoa quả, gà, vịt.. ra chợ bán. Nhìn chung, phiên chợ này có hầu hết các loại hàng hoá như những phiên chợ nông thôn bình thường nhưng chỉ khá
- Complete the dialogue.Lǎo shī : Jīntiān de Hànyǔ kè nǐ tīngdǒng le ma?老师:今天的汉语课你听懂了吗?Mǎkè : Zhè gè jùzi________, nín néng zài shuō yí biàn ma?马克:这个句子_________,您能再说一遍吗? A: tīng méi dǒng听没懂 B: méi tīng dǒng没听懂 C: tīng dǒng le听懂了 D: méi tīng没听